Tại sao Fe + O2---> Fe3O4
Oxi trị 2 còn Fe trị 2,3 mà
tại sao Ca chỉ có 1 hóa trị là hóa trị 2 còn Fe lại có nhiều trạng thái hóa trị ?
giúp e câu này với e tìm mãi mà ko thấy có chỗ nào nói cả
Ca có cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s2 . Vì có 2 e ở lớp ngoài cùng nên Ca chỉ có hóa trị 2.
Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2. Sắt cũng có 2 e ở lớp ngoài cùng nên cũng có thể nhường 2 e. Tuy nhiên, Fe cũng có thể nhường 3 e để trở thành cấu hình bán bão hòa bền vững hơn: 1s22s22p63s23p63d5. Vì vậy Fe có hóa trị 2 và 3.
S hóa trị 2,4,6.
Fe hóa trị 2,3. 1 chất có nhiều hóa trị thì lấy hóa trị nào cho đúng ạ ?Bạn này hỏi câu hỏi này hơi bị khó trả lời đấy !
Xác định hoá trị của nguyên tố trong các chất sau:
1) H2, O2, N2, P, Fe, Zn, S, Al, Mg, Cu.
2) HNO3; SO2; H2S, H2SO4; Fe(NO3)3; Fe(NO3)2; Al(NO3)3
3) NO; NO2; NH4NO3; N2O; CuSO4; ZnSO4; Al2(SO4)3
4) FeO, Fe2O3; Fe3O4; FexOy; FeS2; H2O.
5) NaAlO2; KMnO4; MnO2; MnSO4; K2SO4; FexOy.
Xác định hoá trị của nguyên tố trong các chất sau:
1) H2, O2, N2, P, Fe, Zn, S, Al, Mg, Cu.
2) HNO3; SO2; H2S, H2SO4; Fe(NO3)3; Fe(NO3)2; Al(NO3)3
3) NO; NO2; NH4NO3; N2O; CuSO4; ZnSO4; Al2(SO4)3
4) FeO, Fe2O3; Fe3O4; FexOy; FeS2; H2O.
5) NaAlO2; KMnO4; MnO2; MnSO4; K2SO4; FexOy.
Cho 4g Fe và 1 kim loại hóa trị 2 trong đó phản ứng với O2 thì chưa cần dùng đến 0,7l O2(đktc)
a, Xác định kim loại hóa trị 2
b, Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(P_2O_5\) có \(P\left(III,V\right)\) mình học hóa cho đến nay chưa thấy hợp chất nào mà P có hóa trị III (không biết do mk ngu quá hay lên cấp 3 mới học :v) nên bạn cứ ghép P với chất nào là lấy hóa trị V nhé
Photpho có ba hóa trị : 3,4,5
Khi đốt photpho trong môi trường thiếu oxi : \(4P + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_3\)
Khi đốt photpho trong môi trường dư oxi : \(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Trường hợp nào sau đây tạo ra muối sắt có hóa trị khác với các trường hợp còn lại?
A. Fe +Cl2.
B. Fe+HCl.
C. Fe+CuCl2
D. FeSO4+BaCl2
Trường hợp nào sau đây tạo ra muối sắt có hóa trị khác với các trường hợp còn lại?
A. Fe +Cl2.
B. Fe+HCl.
C. Fe+CuCl2
D. FeSO4+BaCl2
Hoá trị của Fe trong hợp chất Fe(OH)3
A.III
B.V
C.IV
D.II
23Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở của phản ứng là:
A.
2H2 + O2 -> 2H2O
B.H2 + O -> H2O
C.H2 + O2 -> 2H2O
D.2H + O -> H2O
24Thể tích ở đktc của 5,6 gam khí N2 là:
(biết N = 14)
A.112 lít
B.125,44 lít
C.4,48 lít
D.0,2 lít
25Khối lượng của 1,5.1023 phân tử H2O là:
(Biết H = 1; O =16)
A.4,5 gam
B.27 gam
C.25,5 gam
D.27.1023 gam
26Khối lượng của 2,8 lít khí CO2 ở đktc là:
(Biết C = 12; O = 16)
A.123,2 gam
B.78,4 gam
C.3,5 gam
D.5,5 gam
27Cho hợp chất X2(SO4)3 có phân tử khối nặng bằng 400 đvC. Nguyên tử khối của X là:
(Biết S = 32; O = 16)
A.152 đvC
B.112 đvC
C.56 đvC
D.128 đvC
28Khi cho 12 gam magie (Mg) tác dụng vừa đủ với 8 gam khí oxi (O2 ) thu được Magie Oxit (MgO). Để thu được 60 gam magie oxit (MgO) thì khối lượng magie (Mg) cần dùng là.
A.
48 gam
B.24 gam
C.52 gam
D.36 gam
29X, Y là 2 nguyên tố có hoá trị không đổi trong các hợp chất. Hợp chất tạo bởi X và nhóm SO4 có dạng XSO4 , hợp chất tạo bởi Y và H có dạng HY. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là:
A.
X2Y
B.X2Y3
C.XY2
D.XY
30Hỗn hợp A gồm: 16 gam khí Oxi (O2 ) và 11 gam khí cacbonic (CO2 ). Thể tích hỗn hợp A ở đktc là:
(Biết O =16; C = 12)
A.604,8 lít
B.16,8 lít
C.7,96 lít
D.28 lít
Cho V lít khí O2 ở đktc tác dụng 16,2g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3. Chứng minh rằng O2 phản ứngg hết, Fe dư? Tính thể tích và khối lượng Fe còn dư
Oxi hoá hoàn toàn 5,6g Fe và 2,7g Al bằng O2 được m (g) hỗn hợp Y gôm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 , Y tan hết trong HNO3 dư, sinh ra 0,06mol NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,66g
B. 12,62g
C. 9,26g
D. 16,76g
Bảo toàn e: 3nFe +3nAl = 2nO +3nNo
=>nO = 0,21 => m = 5,6 +2,7 +16. 0,21 = 11,66
Chọn A